Xem hướng xây nhà là một bước quan trọng trước khi bắt đầu đặt móng. Theo tín ngưỡng từ xưa đến nay, việc xây nhà đúng hướng, hợp cung mệnh với gia chủ giúp cho gi chủ được thuận buồm xuôi gió, gặp dữ hóa lành. Phong thủy bát trạch chia bát quái thành đông tứ trạch và tây tứ trạch. Vậy tây tứ trạch là gì? Làm cách nào để xác định hướng nhà tây tứ trạch? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Bát trạch phong thủy là gì?
Trước khi tìm hiểu tây tứ trạch là gì, bạn cần biết đến bát trạch phong thủy. Trong tiếng Hán, “bát” nghĩa là tám, “Trạch” là nhà, “bát trạch” có nghĩa là tám phương vị khách nhau dựa theo 8 quẻ Bát quái. Tám quẻ đó bao gồm: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Theo đó, 8 quẻ bát quái đại diện cho 8 vai vế trong gia đình:
- Càn – Cha
- Khảm – con trai thứ
- Cấn – con trai út
- Tốn – con gái cả
- Ly – con gái giữa
- Khôn – mẹ
- Đoài – con gái út
Bát trạch phong thủy giúp cho gia chủ xác định được hướng hung – cát theo tuổi và giới tính (cung mệnh) của gia chủ. Trong bát trạch gồm có hai nhóm chính: đông tứ trạch và tây tứ trạch tương ứng với người thuộc đông tứ mệnh và tây tứ mệnh.
Xem phong thủy bát trạch là việc nghiên cứu kỹ về hướng cửa chính, cửa phụ, lối đi, phòng ăn, phòng khách, bếp ăn, hướng giường ngủ, hồ nước trong nhà… Xác định hướng thích hợp cho ngôi nhà giúp tạo luồng khí tốt giúp điều hòa cho ngôi nhà. Làm cuộc sống gia chủ được an lành, thịnh vượng về tài chính, đường công danh được khai sáng, tránh vận rủi trong công việc và cuộc sống.
Tây tứ trạch là gì? Tây tứ trạch gồm những hướng nào?
Phong thủy bát trạch được chia thành 2 nhóm chính, Đông tứ trạch và Tây tứ trạch. Theo đó, Tây tứ trạch bao gồm 4 quẻ ứng với 4 hướng sau:
- Quẻ Càn (Kim) – hướng Tây Bắc
- Quẻ Khôn (Thổ) – hướng Tây Nam
- Quẻ Cấn (Thổ) – hướng Đông Bắc
- Quẻ Đoài (Kim) – hướng Tây
Theo phong thủy, những người thuộc nhóm nào thì nên xây nhà theo trạch đó. Nhưng không phải hướng tây tứ trạch nào cũng tốt với người Tây tứ mệnh. Một số hướng có lợi được gọi là hướng tốt Tây tứ trạch. Ngược lại, các phương vị thuộc nhóm Bắc, Nam và Đông Nam lại không may mắn.
Đông tứ trạch là gì? Đông tứ trạch gồm những hướng nào?
Đông tứ trạch gồm 4 trạch: Tốn trạch, Ly trạch, Khảm trạch, Chấn trạch. Những người thuộc 4 quẻ này là người thuộc đông tứ mệnh và hợp với căn nhà có hướng đông tứ trạch. Cụ thể như sau:
- Cung Tốn – hướng Đông Nam
- Cung Ly – hướng Nam
- Cung Khảm – hướng Bắc
- Cung Chấn – hướng Đông
Cách chọn hướng nhà theo năm sinh
Mỗi một năm sinh sẽ tương ứng với một mệnh trạch. Dựa vài bát quát phong thủy và cửu cung trong kinh dịch, Tây Tứ trạch sẽ tương ứng với các số 2, 6, 7, 8; đông tứ trạch hợp với số 1, 3, 4, 9. Còn số 5 thì nam quy ra số 2, nữ quy ra số 8.
Để xác định tuổi thuộc nhóm nào, bạn chỉ cần tính nhẩm bằng cách lấy 2 số cuối của năm sinh dương – âm lịch tương ứng nếu sinh từ năm 1990 – 1999.
Ví dụ, người sinh năm âm lịch 1986, ta sẽ lấy 2 số cuối cộng lại là (8+6=14). Lấy tiếp 1 + 4 = 5.
- Đối với nam sẽ là 10 – 5 = 5, quy ra số 2, thuộc Tây tứ trạch.
- Đối với nữ sẽ là 5 + 5 = 10. Lấy tiếp 1 + 0 = 1, thuộc Đông tứ trạch.
Nếu chủ nhà đứng tên cả vợ và chồng thì tuổi của người chồng được lấy để xác định hướng nhà.
Theo nguyên tắc xác định hướng tây tứ trạch, đối với gia chủ thuộc tây tứ mệnh thì nên điều chỉnh hướng bếp, hướng nhà, hướng giường ngủ thuộc các hướng Tây tứ trạch và ngược lại. Nếu làm theo hướng ngược lại sẽ có thể tạo ra những điều không may mắn cho gia chủ sau này.
Bảng tra 8 dòng khí dựa trên sự kết hợp giữa cung mệnh với 8 hướng
Trong đó,
- 4 khí tốt là Sinh khí, Thiên Y, Diên niên và Phục vị.
- 4 khí xấu: Tuyệt mệnh, Ngũ quỷ, Lục Sát, Họa hại
Cung mệnh | Sinh khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục vị | Tuyệt mệnh | Ngũ quỷ | Lục sát | Họa hại |
Càn | Tây | ĐB | TN | TB | Nam | Đông | Bắc | ĐN |
Đoài | TB | TN | ĐB | Tây | Đông | Nam | ĐN | Bắc |
Cấn | TN | TB | Tây | ĐB | ĐN | Bắc | Đông | Nam |
Khôn | ĐB | Tây | TB | TN | Bắc | ĐN | Nam | Đông |
Ly | Đông | ĐN | Bắc | Nam | TB | Tây | TN | hướng cấn |
Khảm | ĐN | Đông | Nam | Bắc | TN | ĐB | TB | Tây |
Tốn | Bắc | Nam | Đông | ĐN | ĐB | TN | Tây | TB |
Chấn | Nam | Bắc | ĐN | Đông | Tây | TB | ĐB | TN |
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp bạn có câu trả lời tây tứ trạch là gì, đông tứ trạch là gì