Cách Cân Xương Đoán Số Định Giàu Nghèo, Sướng Khổ

Trong dân gian ở Việt Nam, luôn truyền tai nhau cách “cân xương đoán số” để biết số phận người ấy giàu hay nghèo, sung sướng hay đau khổ trong đời. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn cách “cân xương” theo giờ ngày tháng năm sinh âm lịch, dựa vào sách “Tướng Mạng Mộng Bốc” của dịch giả Huyền Mặc Đạo Nhân.

Tương tự bộ môn tử vi tứ trụ, cách tính này dựa vào thông số của giờ, ngày, tháng, năm sinh âm lịch. Mỗi thông số tượng trưng cho 1 đơn vị tính giống như vàng là lượng chỉ. Sau đó cộng tất cả số lượng chỉ bạn có để tìm ra con số cuối cùng và dùng số cuối để đoán.

Cân xương đoán số qua năm sinh

Tuổi Tý:

  • Giáp Tý: 1 lượng 2 chỉ
  • Bính Tý: 1 lượng 6 chỉ
  • Mậu Tý: 1 lượng 5 chỉ
  • Canh Tý: 0 lượng 7 chỉ
  • Nhâm Tý: 0 lượng 5 chỉ

Tuổi Sửu:

  • Ất Sửu: 0 lượng 9 chỉ
  • Đinh Sửu: 0 lượng 8 chỉ
  • Kỷ Sửu: 0 lượng 8 chỉ
  • Tân Sửu: 0 lượng 7 chỉ
  • Quý Sửu: 0 lượng 5 chỉ

Tuổi Dần:

  • Bính Dần: 0 lượng 6 chỉ
  • Mậu Dần: 0 lượng 8 chỉ
  • Canh Dần: 0 lượng 9 chỉ
  • Nhâm Dần: 0 lượng 9 chỉ
  • Giáp Dần: 1 lượng 2 chỉ

Tuổi Mão:

  •  Đinh Mão: 0 lượng 7 chỉ
  • Kỷ Mão: 1 lượng 9 chỉ
  • Tân Mão: 1 lượng 2 chỉ
  • Quý Mão: 1 lượng 2 chỉ
  • Ất Mão 0 lượng 8 chỉ

Tuổi Thìn:

  • Mậu Thìn: 1 lượng 2 chỉ
  • Canh Thìn: 1 lượng 2 chỉ
  • Nhâm Thìn 1 lượng 0 chỉ
  • Giáp Thìn: 0 lượng 8 chỉ
  • Bính Thìn: 0 lượng 8 chỉ

Tuổi Tỵ:

  • Kỷ Tỵ: 0 lượng 5 chỉ
  • Tân Tỵ: 0 lượng 6 chỉ
  • Quý Tỵ: 0 lượng 7 chỉ
  • Ất Tỵ: 0 lượng 7 chỉ
  • Đinh Tỵ: 0 lượng 6 chỉ

Tuổi Ngọ:

  • Canh Ngọ: 0 lượng 9 chỉ
  • Nhâm Ngọ: 0 lượng 8 chỉ
  • Giáp Ngọ: 1 lượng 5 chỉ
  • Bính Ngọ: 1 lượng 3 chỉ
  • Mậu Ngọ: 1 lượng 9 chỉ

Tuổi Mùi:

  • Tân Mùi: 0 lượng 8 chỉ
  • Quý Mùi: 0 lượng 7 chỉ
  • Ất Mùi: 0 lượng 6 chỉ
  • Đinh Mùi: 0 lượng 5 chỉ
  • Kỷ Mùi: 0 lượng 6 chỉ

Tuổi Thân:

  • Nhâm Thân: 0 lượng 7 chỉ
  • Giáp Thân: 0 lượng 5 chỉ
  • Bính Thân: 0 lượng 5 chỉ
  • Mậu Thân: 1 lượng 4 chỉ
  • Canh Thân: 0 lượng 8 chỉ

Tuổi Dậu:

  • Quý Dậu: 0 lượng 8 chỉ
  • Ất Dậu: 1 lượng 5 chỉ
  • Đinh Dậu: 1 lượng 4 chỉ
  • Kỷ Dậu: 0 lượng 5 chỉ
  • Tân Dậu: 1 lượng 6 chỉ

Tuổi Tuất:

  • Giáp Tuất: 0 lượng 5 chỉ
  • Bính Tuất: 0 lượng 6 chỉ
  • Mậu Tuất: 1 lượng 4 chỉ
  • Canh Tuất: 0 lượng 9 chỉ
  • Nhâm Tuất: 1 lượng 0 chỉ

Tuổi Hợi:

  • Ất Hợi: 0 lượng 9 chỉ
  • Đinh Hợi: 1 lượng 6 chỉ
  • Kỷ Hợi: 0 lượng 9 chỉ
  • Tân Hợi: 1 lượng 7 chỉ
  • Quý Hợi: 0 lượng 7 chỉ

Cân xương tính số qua tháng sinh

  • Tháng Giêng: 0 lượng 6 chỉ
  • Tháng Hai: 0 lượng 7 chỉ
  • Tháng Ba: 1 lượng 8 chỉ
  • Tháng Tư: 0 lượng 9 chỉ
  • Tháng Năm: 0 lượng 5 chỉ
  • Tháng Sáu: 1 lượng 6 chỉ
  • Tháng Bảy: 0 lượng 9 chỉ
  • Tháng Tám: 1 lượng 5 chỉ
  • Tháng Chín: 1 lượng 8 chỉ
  • Tháng Mười: 1 lượng 8 chỉ
  • Tháng Mười Một: 0 lượng 9 chỉ
  • Tháng Chạp: 0 lượng 5 chỉ

Cân xương đoán số theo ngày sinh

  • Ngày mùng một: 0 lượng 5 chỉ
  • Ngày mùng hai: 1 lượng 0 chỉ
  • Ngày mùng ba: 0 lượng 8 chỉ
  • Ngày mùng bốn: 1 lượng 5 chỉ
  • Ngày mùng năm: 1 lượng 6 chỉ
  • Ngày mùng sáu: 1 lượng 5 chỉ
  • Ngày mùng bảy: 0 lượng 8 chỉ
  • Ngày mùng tám: 1 lượng 6 chỉ
  • Ngày mùng chín: 0 lượng 8 chỉ
  • Ngày mùng mười: 1 lượng 6 chỉ
  • Ngày mười một: 0 lượng 9 chỉ
  • Ngày mười hai: 1 lượng 7 chỉ
  • Ngày mười ba: 0 lượng 8 chỉ
  • Ngày mười bốn: 1 lượng 7 chỉ
  • Ngày rằm: 1 lượng 0 chỉ
  • Ngày mười sáu: 0 lượng 8 chỉ
  • Ngày mười bảy: 0 lượng 9 chỉ
  • Ngày mười tám: 1 lượng 8 chỉ
  • Ngày mười chín 0 lượng 5 chỉ
  • Ngày hai mươi: 1 lượng 5 chỉ
  • Ngày hai mươi mốt: 1 lượng 0 chỉ
  • ngày hai mươi hai: 0 lượng 9 chỉ
  • Ngày hai mươi ba: 0 lượng 8 chỉ
  • Ngày hai mươi bốn: 0 lượng 9 chỉ
  • Ngày hai mươi lăm: 1 lượng 5 chỉ
  • Ngày hai mươi sáu: 1 lượng 8 chỉ
  • Ngày hai mươi bảy: 0 lượng 7 chỉ
  • Ngày hai mươi tám: o lượng 8 chỉ
  • Ngày hai mươi chín: 1 lượng 6 chỉ
  • Ngày ba mươi: 0 lượng 6 chỉ

Cân xương theo giờ sinh

  • Giờ Tý (từ 23h đến 24h59): 1 lượng 6 chỉ
  • Giờ Sửu (Từ 1h sáng đến 2h59): 0 lượng 6 chỉ
  • Giờ Dần (Từ 3h đến 4h59): 0 lượng 7 chỉ
  • Giờ Mão (Từ 5h đến 6h59): 1 lượng 0 chỉ
  • Giờ Thìn: (Từ 7h sáng đến 8h59): 0 lượng 9 chỉ
  • Giờ Tỵ (Từ 9h đến 10h59): 1 lượng 6 chỉ
  • Giờ Ngọ (Từ 11h đến 12h59): 1 lượng 0 chỉ
  • Giờ Mùi (Từ 13h đến 14h59): 0 lượng 8 chỉ
  • Giờ Thân (Từ 15h đến 16h59) 0 lượng 8 chỉ
  • Giờ Dậu (Từ 17h đến 18h59): 0 lượng 9 chỉ
  • Giờ Tuất (Từ 19h đến 20h59): 0 lượng 6 chỉ
  • Giờ Hợi (Từ 21h đến 22h59): 0 lượng 6 chỉ

Cách cân xương đoán số

Bạn lấy số lượng và chỉ của mình theo ngày tháng năm sinh tương ứng, sau đó cộng tất cả lại để có con số cuối.

Ví dụ: Bạn sinh lúc 8h45 sáng ngày 10 tháng 10 năm 1995 thì sẽ tính như sau

8h45 là giờ Thìn: 0 lượng 9 chỉ

Ngày 10: 1 lượng 6 chỉ

Tháng 10: 1 lượng 8 chỉ

Năm 1995 là ất hợi: 0 lượng 9 chỉ

Tổng: 0.9 + 1.6 + 1.8 + 0.9  = 5.2 tức là 5 lượng 2 chỉ

Người này gặp nhiều may mắn trong đời, người này đã từng trúng 2 lần vé số xổ số cà mau và một số tỉnh miền nam khác.

Ý nghĩa giàu nghèo của số lượng “xương” cân được

  • 2 lượng 2 chỉ: Số người này thân cốt lạnh, dễ mắc các bệnh về hàn khí, hay gặp khó khăn trong cuộc sống, quanh năm lo kiếm tiền nhưng vẫn thiếu thốn.
  • 2 lượng 3 chỉ: Số này hễ mưu tính làm việc gì cũng khó, vì vậy cần phải theo những người có khả năng lãnh đạo tốt để dìu dắt. Khó có sự giúp đỡ từ anh em họ hàng, nếu làm việc xa quê dễ có làm có tiền hơn.
  • 2 lượng 4 chỉ: Số này ít nhận được phước lộc từ gia đình, khó gầy nên sự nghiệp, nên tu nhân tích đức để thay đổi số mệnh. Tự thân làm nên chuyện khó nhờ sự giúp đỡ từ họ hàng cốt nhục, chỉ làm việc xa gia đình mới mong khấm khá.
  • 2 lượng 5 chỉ: Phước đức ông bà, tổ nghiệp ít ỏi, khó khăn trong việc xây dựng gia đình. Họ hàng ít lui tới hỏi hang, chỉ tự mình tìm cách sinh sống. Nên tu dưỡng tâm tánh, làm lành lánh dữ để thay đổi số mệnh.
  • 2 lượng 6 chỉ: Số này đời sống chịu nhiều gian khổ, một  mình tính công việc làm ăn luôn luôn nhưng khó  thành. Nên lìa xa quê quê hương mới hầu được đủ ăn, đủ mặc, may ra lúc già mới có cảnh thanh nhàn.
  • 2 lượng 7 chỉ: Số này một đời làm công việc ít được sự giúp đỡ, chỉ tự lực một mình làm ăn, không nhiều thành tựu. Khó nhờ cậy phước đức của ông bà. Cần tích cực làm việc thiện cầu được phước báo.
  • 2 lượng 8 chỉ: Số này làm ăn hay đứng núi này trông núi nọ, rối ren. về sản nghiệp của tổ tông thì như giấc mộng. Nếu không làm con nuôi người ta hay là không đổi họ thì cũng phải dời đổi chỗ  ở tới đôi ba lần.
  • 2 lượng 9 chỉ: Số này công việc lẩn quẩn khó bề được hạnh thông, nếu có công danh thì cũng khá trễ, phải tới ngoài bốn mươi tuổi mới có thể được an nhàn, nhưng cần dời đổi nhà cửa hay là đổi họ mới tốt.
  • 3 lượng 0 chỉ: Số này hay lao tâm khổ tứ, trong đời gặp nhiều cảnh khó khăn vất vả. Có siêng năng hà tiện, thì tới tuổi già sẽ đỡ ưu sầu.
  • 3 lượng 1 chỉ: Số này khá vất vả lao đao vì sinh kế, khó nhờ sự nghiệp của tổ tông mà nên nhà nên cửa. Từ nửa đời người trở lên mới gọi là đặng đủ ăn đủ mặc.
  • 3 lượng 2 chỉ: Số này khổ trước sướng sau, vất vả khó khăn lúc đầu nhưng về sau mới có tài lợi như nước chảy lần tới. Từ nửa đời người trở lên thì đủ ăn đủ mặc, lúc ấy công danh lợi lộc sẽ hạnh thông.
  • 3 lượng 3 chỉ: Số này lúc ban sơ làm ăn việc gì cũng khó thành, mưu tính mọi đường chỉ uổng công. Từ nửa đời người trở lên mới gặp vận may như dòng nước chảy lại, sau này tài lợi tấn phát được nhiều.
  • 3 lượng 4 chỉ: Số này có phước khí học đạo, cần phải xa quê hương cha mẹ mà xuất gia nương cửa Phật, hằng ngày tụng niệm thì mới mong ngày viên mãn. Hoặc có thể nghiên cứu các môn học huyền bí như phong thủy, kinh dịch.. để giúp người.
  • 3 lượng 5 chỉ: Số này phước đức trung bình, ít hưởng phần căn cơ của tổ nghiệp truyền lại. Còn sự sanh nhai phải chờ khi vận may tới rồi mới no đủ hơn xưa.
  • 3 lượng 6 chỉ: Số này một đời ít phải lao lực, một tay gây dựng nên gia nghiệp, cái phước đức lớn lao, vì sớm có phước tinh thường chiếu mạng, mặc dù làm qua nhiều nghề đều dễ như ý muốn.
  • 3 lượng 7 chỉ: Số mệnh này làm rất khó thành công, anh em ít giúp sức, chỉ một thân cô lập. Tuy rằng cũng có công nghiệp từ tổ tiên chút đỉnh, nhưng tiền vào thì và ra rất nhanh, khó giữ tài sản. Nên biết tiết kiệm chi tiêu hợp lý.
  • 3 lượng 8 chỉ: Số này cốt cách rất thanh cao, sớm đặng thi đổ, tên họ ghi tên bảng vàng. Từ năm 36 tuổi sẽ dễ được phú quý, nếu biết nắm bắt.
  • 3 lượng 9 chỉ: Số này trọn đời vận mạng chẳng đặng thông đạt, làm việc thành rồi cũng hư. Khổ tâm kiệt lực dựng nên gia kế tới sau này cũng như giấc mộng.
  • 4 lượng 0 chỉ: Số này phước lộc được lâu dài, nhưng trước phải chịu qua nhiều phong ba vất vả. Sau này đặng hưởng an nhàn phú quý.
  • 4 lượng 1 chỉ: Số này là người tài ba lỗi lạc, công việc trước sau chẳng đồng nhau; từ nửa đời sắp lên lai cọ phước tiêu diêu, chớ chẳng như xưa kia vận chưa đạt.
  • 4 lượng 2 chỉ: Số mệnh này sẽ dễ được nhiều thỏa nguyện. Từ nửa đời người thì vận mạng được nên, lúc ấy tài lợi công danh thảy đều tấn phát.
  • 4 lượng 3 chỉ: Số này là người tánh rất thông minh, làm việc lỗi lạc hiên ngang gần với người sang quý. Một đời phước lộc tự trời định sẵn, không phải lao lực nhiều mà tự nhiên được hạnh thông.
  • 4 lượng 4 chỉ: Mưu cầu cần có sự giúp đỡ của ơn trên. Tuy rằng lúc trẻ cung Tài Bạch khó được như ý, nhưng tới tuổi già dễ dàng an nhàn.
  • 4 lượng 5 chỉ: Số này phần công danh lợi lộc trước gặp cảnh khổ, sau này cũng phải bôn ba; số hiếm hoi con cái khó nuôi; anh em trong nhà cũng ít được giúp sức.
  • 4 lượng 6 chỉ: Số mệnh này đi đâu cũng dễ được hạnh thông, nếu là đổi họ dời nhà lại càng thịnh vượng. Ăn mặc đầy đủ tự số trời định sẵn. Từ nửa đời cho tới lúc già đồng một mực trung bình.
  • 4 lượng 7 chỉ: Số này tính ra vượng về lúc tuổi già, vợ con phú quý, vì nguyên có cái phước sẵn như nước chảy lại.
  • 4 lượng 8 chỉ: Số này, tuổi trẻ cũng như lúc tuổi lớn, cũng chẳng đặng hưng vượng. Anh em họ hàng đều không đặng nhờ cậy giúp sức. Tới lúc già rồi mới đặng đôi phần an khương.
  • 4 lượng 9 chỉ: Số này suy ra có hậu phước lớn lắm, tự tay gầy nên sự nghiệp vẻ vang gia đình. Người sang đều kính trọng. Một đời sung sướng.
  • 5 lượng 0 chỉ: Số này hằng ngày chỉ lao lực về đàng công danh tài lợi. Lúc nửa đời cũng có nhiều phen gặp phước lộc; tới già có ngôi Tài Tinh chiếu mạng sẽ đặng an nhàn.
  • 5 lượng 1 chỉ: Số này một đời vinh hoa, mọi việc thảy đều tấn phát, chẳng cần lao lực, tự nhiên hạnh thông. Anh em chú cháu đều được như ý, gia nghiệp và phước lộc đặng đầy đủ.
  • 5 lượng 2 chỉ: Số này trọn đời hanh thông, việc gì cũng hay, chẳng cần nhọc lòng mà tự nhiên yên ổn. Họ hàng cốt nhục thảy đều giúp sức; sự nghiệp hiển đạt.
  • 5 lượng 3 chỉ: Số này xem ra khí tượng chơn thật, nghiệp nhà mà đặng phát đạt cũng ở trong đó. Phước lộc một đời có số định sẵn vinh hoa phú quý.
  • 5 lượng 4 chỉ: Số này là người có tánh trung hậu và thanh cao, học hành minh mẫn, ăn mặc phong túc, tự nhiên an ổn, chính là người có phước trên đời.
  • 5 lượng 5 chỉ: Số này lúc trẻ hằng bôn ba trên đàng danh lợi, nhưng uổng công phí sức mà thôi. Ngày kia, phước lộc sẽ tới như nước chảy lại, rồi tự nhiên phú quý vinh hiển.
  • 5 lượng 6 chỉ: Số này suy ra là người lễ nghĩa thông thái, một đời phước lộc; nếm đủ mùi chua cay, nguồn tài lợi thì cuồn cuộn, an ổn và phong hậu.
  • 5 lượng 7 chỉ: Số này phước lộc dẫy đầy, mọi sự hanh thông, quang hiển mẹ cha, oai vọng chấn dương, người đều kính trọng, riêng chiếm bầu xuân.
  • 5 lượng 8 chỉ: Số này là số bảng vàng áo gấm, quan cả khoa cao, phước lộc một đời tự nhiên đem lại, phú thọ đều đủ, danh lợi kiêm toàn.
  • 5 lượng 9 chỉ: Suy ra số này là người diệu xảo không có thanh cốt, chắc hẳn tài cao học rộng có phận đậu khoa bảng, có mạng làm quan sang.
  • 6 lượng 0 chỉ: Số này tên đậu bảng vàng, lập nên công lớn, vinh quang tông tổ, điền sản phong túc, y lộc dư giả.
  • 6 lượng 1 chỉ: Số này tư chất thông minh, học hỏi rộng rãi, tự nhiên vinh diệu, tên đậu bảng vàng. Dầu chẳng được quan sang, chắc cũng là một nhà phú hộ.
  • 6 lượng 2 chỉ: Số này phước lộc vô cùng, học giỏi làm nên, vinh hiển mẹ cha, đai vàng áo gấm, phú quí vinh hoa, mọi đường đầy đủ.
  • 6 lượng 3 chỉ: Số này là số đậu khoa cao, làm quan lớn, giàu sang cực phẩm, toại danh thiên hạ; phước lộc phi thường, gia đình vinh hiển. Mình có người quen có số lượng chỉ này, không những giàu có mà còn rất hay trúng số vào thứ 6 và thứ 3 nên anh ấy hay xem kết quả xsmb thứ 6 và xổ số miền bắc thứ ba hàng tuần để mua vé số dễ trúng hơn.
  • 6 lượng 4 chỉ: Số này phú quý vinh hoa, ít ai bì kịp; oai quyền lộc vị, không kẻ sánh bằng. Áo tía đai vàng, ngôi cao chung đỉnh, trọn đời hạnh phúc.
  • 6 lượng 5 chỉ: Số này suy ra thì phước lộc chẳng nhỏ, tài cao giúp nước, công cả yên dân; chức trọng trào đình, giàu sang tột bực, vang danh thiên hạ.
  • 6 lượng 6 chỉ: Số này phú quý định sẵn tự trời, phước lộc hơn thiên hạ, quan cao quyền trọng, châu báu đầy vơi, ấm phong thê tử.
  • 6 lượng 7 chỉ: Số này sinh ra tự nhiên có phước lớn, điền viên gia nghiệp thực hưng long, trọn đời phú quý vinh hoa, muôn việc hạnh thông hoàn hảo.
  • 6 lượng 8 chỉ: Số này giàu sang tự trời ban, khỏi phải khó nhọc, gia tư có muôn vàng; nhưng mười năm sau chẳng có như hồi trước, căn cơ tổ nghiệp trôi đi như thuyền trên mặt nước sóng bão.
  • 6 lượng 9 chỉ: Số này là một vì sao y lộc ở nhơn gian, một thân phú quí, mọi người đều kính nể. tóm lại, là phước lộc do tự trời định, an hưởng vinh hoa trọn đời.
  • 7 lượng 0 chỉ: Số này suy ra phước chẳng nhỏ, không cần phải sầu lo làm chi cho mệt nhọc, vì trời đã định sẵn y lộc phong danh, một đời vinh hiển giàu sang.
  • 7 lượng 1 chỉ: Số này sanh ra rất khác với người thường, công hầu khanh tướng đều đặng hoàn hảo, một đời tự nhiên có phước tiêu diêu khoái lạc, cực phẩm hưng long.

Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo về mặt học thuật để chiêm nghiệm tính chính xác của các môn nghiên cứu huyền bí. Vì vậy thông tin trên có thể đúng có thể sai, bạn nên nhớ số mệnh của mỗi người hoàn toàn có thể được thay đổi bởi tâm tính và phúc đức tạo ra, vì vậy hãy hướng thiện để cải sửa vận mệnh

Bài viết liên quan