Dân số & Diện tích quận huyện hành chính của TPHCM năm 2023

Sau khi sáp nhập theo Nghị quyết số 1111/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã ban hành, có hiệu lực từ ngày 1/1/2021, TP.HCM gồm 22 đơn vị hành chính. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về dân số TP.HCM năm 2023 cũng như vị trí, khu vực hành chính của từng quận, huyện.

Cụ thể hơn, TP.HCM năm 2023 bao gồm 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện:

Mục lục

Thành phố Hồ Chí Minh Tổng dân số Thống kê 2023

Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, tổng dân số Thành phố Hồ Chí Minh tính đến 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019 là 8.993.082 người. Dân số nam là 4.381.242 và dân số nữ là 4.611.840.

** Ghi chú:
Nhiều bạn đọc hỏi tại sao tổng dân số Sài Gòn 2023 mà chúng ta lại để số liệu 2019?

Tổng điều tra dân số và nhà ở là cuộc tổng điều tra thống kê cấp quốc gia được quy định tại Điều 29 của Luật thống kê; được tiến hành 10 năm một lần nhằm thu thập thông tin cơ bản về tình hình dân số và nhà ở trên toàn lãnh thổ nước ta, phục vụ cho việc đánh giá thực trạng, hoạch định chính sách phát triển kinh tế – xã hội và các chính sách liên quan trực tiếp đến người dân.

Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 được thực hiện muộn nhất vào thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019 theo Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ. Đây là cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở lần thứ năm kể từ ngày đất nước thống nhất năm 1975.

  • Cuộc điều tra dân số thực tế đầu tiên của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Thống nhất được tiến hành vào tháng 10 năm 1979, cung cấp dữ liệu cơ bản làm cơ sở cho sự phát triển của đất nước.
  • Lần thứ hai vào tháng 4 năm 1989. Cuộc điều tra dân số này sử dụng các khái niệm, kỹ thuật xử lý dữ liệu và thiết kế được quốc tế công nhận và hầu như được thu thập toàn bộ và kết quả có chất lượng cao.
  • Lần thứ ba, được thực hiện vào tháng 4 năm 1999, cung cấp dữ liệu đầy đủ và chi tiết hơn.
  • Lần thứ tư được tiến hành vào tháng 4 năm 2009, phản ánh tích cực những thành tựu của đất nước trong 10 năm đổi mới và định hướng xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội thời kỳ 2011-2020.
  • Lần gần đây nhất được thực hiện vào tháng 4/2019 để cung cấp số liệu phục vụ xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2021 – 2030.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số thành phố Thủ Đức

Thị trấn Thủ Đức nằm về phía Đông của thành phố. Hồ Chí Minh, giáp với Quận 1, Quận 4, Quận 7, Quận 12, Bình Thạnh, Đồng Nai, Bình Dương. Thành phố Thủ Đức có 34 quận, huyện với diện tích tự nhiên 211,56 km². Dân số năm 2019 của thành phố Thủ Đức là 1.013.795.

Chi tiết 34 phường TP Thủ Đức: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số Quận 1

Quận 1 nằm ở trung tâm Sài Gòn, giáp ranh với Thành phố Thủ Đức, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Bình Thạnh và Phú Nhuận. Quận 1 có 10 khu phố với diện tích tự nhiên 7,72 km². Dân số năm 2019 của Quận 1 là 142.625 người.

Thông tin chi tiết 10 khu phố quận 1: Bến Nghé, Bến Thành, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Cô Giang, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Tân Định.

Dân số, diện tích khu hành chính TP.HCM 2023

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số Quận 3

Quận 3 nằm ở trung tâm thành phố. Hồ Chí Minh, giáp với Quận 1, Quận 10, Phú Nhuận, Tân Bình. Quận 3 có 12 phường với diện tích tự nhiên 4,92 km². Dân số năm 2019 của Quận 3 là 190.375 người.

Thông tin chi tiết 12 khu phố quận 3: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Võ Thị Sáu.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số Quận 4

Quận 4 nằm ở trung tâm thành phố. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 1, Quận 5, Quận 7, Quận 8, Thủ Đức TP. Quận 4 có 13 khu phố với diện tích tự nhiên 4,18 km². Dân số năm 2019 của Quận 4 là 175.329.

Thông tin chi tiết 13 khu phố quận 4: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 6, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 13, Phường 14, Phường 15, Phường 16, Phường 18.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số Quận 5

Quận 5 nằm ở trung tâm thành phố. Thành phố Hồ Chí Minh giáp ranh với Quận 1, Quận 4, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11. Quận 5 có 14 phường với diện tích tự nhiên 4,27 km². Dân số năm 2019 của Quận 5 là 159.073 người.

Thông tin chi tiết 14 khu phố quận 5: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số Quận 6

Quận 6 nằm về phía Tây Nam TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 5, Quận 8, Quận 11, Tân Phú, Bình Tân. Quận 6 có 14 khu phố với diện tích tự nhiên 7,14 km². Dân số năm 2019 của Quận 6 là 233.561 người.

Thông tin chi tiết 14 khu phố quận 6: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số Quận 7

Quận 7 nằm về phía nam của thành phố. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 4, Quận 8, Huyện Bình Chánh, Huyện Nhà Bè, Thủ Đức Tp. Quận 7 có 10 khu phố với diện tích tự nhiên 35,69 km2. Dân số năm 2019 của Quận 7 là 360.155 người.

Thông tin chi tiết 10 khu phố quận 7: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quý, Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số Quận 8

Quận 8 nằm về phía Tây Nam TP. Hồ Chí Minh, tiếp giáp với Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Bình Tân, Bình Chánh. Quận 8 có 16 khu phố với diện tích tự nhiên 19,11 km². Dân số Quận 8 năm 2019 là 424.667 người.

Thông tin chi tiết 16 khu phố quận 8: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường 15, Phường 16.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số Quận 10

Quận 10 nằm ở trung tâm thành phố. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 3, Quận 5, Quận 11, Tân Bình. Quận 10 có 14 phường với diện tích tự nhiên 5,72 km². Dân số năm 2019 của Quận 10 là 234.819 người.

Thông tin chi tiết 14 khu phố quận 10: Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7. Phường 8. Phường 9. Phường 10. Phường 11, Phường 12. Phường 13. Phường 14. Phường 15.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số Quận 11

Quận 11 nằm về phía Tây Nam TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 5, Quận 6, Quận 10, Tân Phú, Tân Bình. Quận 11 có 16 phường với diện tích tự nhiên 5,14 km². Dân số của Quận 11 năm 2019 là 209.867 người.

Thông tin chi tiết 16 khu phố quận 11: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường 15, Phường 16.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích và dân số Quận 12

Quận 12 nằm phía Tây Bắc thành phố. Hồ Chí Minh, giáp ranh với các quận Bình Tân, Bình Thạnh, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Hóc Môn, Thủ Đức TP, Bình Dương. Quận 12 có 11 phường với diện tích tự nhiên 52,74 km². Dân số của Quận 12 năm 2019 là 620.146 người.

Thông tin chi tiết 11 khu phố quận 12: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số Quận Bình Tân

Quận Bình Tân nằm phía Tây Nam TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 6, Quận 8, Quận 12, Tân Phú, Bình Chánh, Hóc Môn. Quận Bình Tân có 10 quận, diện tích tự nhiên 52,02 km². Dân số năm 2019 của Quận Bình Tân là 784.173 người.

Chi tiết 10 khu phố quận Bình Tân: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo AT .

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số Quận Bình Thạnh

Quận Bình Thạnh nằm ở phía Bắc TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 1, Quận 12, Phú Nhuận, Gò Vấp và Thị xã Thủ Đức. Quận Bình Thạnh có 20 phường với diện tích tự nhiên 20,78 km². Dân số năm 2019 của Quận Bình Thạnh là 499.164 người.

Thông tin chi tiết 20 khu phố quận Bình Thạnh: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường 15, Phường 17, Phường 19, Phường 21 , Phường 22, Phường 24, Phường 25, Phường 26, Phường 27, Phường 28.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số Quận Gò Vấp

Quận Gò Vấp nằm ở phía bắc thành phố. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình. Quận Gò Vấp có 16 phường với diện tích tự nhiên 19,73 km². Dân số năm 2019 của Quận Gò Vấp là 676.899 người.

Thông tin chi tiết 16 khu phố trên địa bàn quận Gò Vấp: Phường 1, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường 15, Phường 16, Phường 17.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số Quận Phú Nhuận

Quận Phú Nhuận nằm phía Tây Bắc TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 1, Quận 3, Bình Thạnh, Gò Vấp. Quận Phú Nhuận có 13 phường, diện tích tự nhiên 4,86 km². Dân số năm 2019 của Quận Phú Nhuận là 163.961 người.

Thông tin chi tiết 13 khu phố tại Quận Phú Nhuận: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 13, Phường 15, Phường 17.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số Quận Tân Bình

Quận Tân Bình nằm phía Tây Bắc TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 3, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Phú. Quận Tân Bình có 15 quận, diện tích tự nhiên 22,43 km². Dân số năm 2019 của Quận Tân Bình là 474.792 người.

Thông tin chi tiết 15 khu phố quận Tân Bình: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14 , quận 15 .

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số Quận Tân Phú

Quận Tân Phú nằm phía Tây TP. Hồ Chí Minh, tiếp giáp với Quận 6, Quận 11, Quận 12, Tân Bình, Bình Tân. Quận Tân Phú có 11 phường, diện tích tự nhiên 15,97 km². Dân số năm 2019 của Quận Tân Phú là 485.348 người.

Thông tin chi tiết 11 khu phố thuộc Quận Tân Phú: Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa, Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số Huyện Bình Chánh

Huyện Bình Chánh nằm ở phía Tây – Tây Nam TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 7, Quận 8, Bình Tân, Nhà Bè, Hóc Môn, Long An.Huyện Bình Chánh có 16 đơn vị hành chính, diện tích tự nhiên 252,56 km². Dân số năm 2019 của Huyện Bình Chánh là 705.508 người.

Chi tiết 16 thị trấn/thị trấn thuộc huyện Bình Chánh: Thị trấn Tân Túc (huyện lị); 15 xã gồm: An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A , Vĩnh Lộc B .

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số huyện Cần Giờ

Huyện Cần Giờ nằm về phía Đông Nam của TP. Hồ Chí Minh, giáp Nhà Bè, Long An, Tiền Giang, Đồng Nai, Vũng Tàu. Huyện Cần Giờ có 7 đơn vị hành chính, diện tích tự nhiên 704,45 km². Dân số năm 2019 của huyện Cần Giờ là 71.526 người.

Chi tiết 7 xã/thành phố thuộc huyện Cần Giờ: TP Cần Thạnh (huyện lị) 6 xã gồm: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số Huyện Củ Chi

Huyện Củ Chi nằm về phía Tây Bắc TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Bình Dương, Tây Ninh và Long An, huyện Củ Chi có 21 đơn vị hành chính, diện tích tự nhiên 434,77 km². Dân số Huyện Củ Chi năm 2019 là 462.047 người.

Chi tiết 21 thị trấn/thành phố thuộc huyện Củ Chi: Thị trấn Củ Chi (huyện lỵ), 20 thị trấn bao gồm: An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phú Mỹ Hưng, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông , Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn nằm ở phía Tây Bắc của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với các quận 12, Bình Tân, Bình Chánh, Củ Chi, Bình Dương, Long An Huyện Hóc Môn có 12 đơn vị hành chính với diện tích tự nhiên 109,17 km². Dân số năm 2019 của Huyện Hóc Môn là 542.243.

Chi tiết 12 thị trấn/thị trấn thuộc huyện Hóc Môn: Thị trấn Hóc Môn (huyện lị), 11 thị trấn bao gồm: Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng.

Thông tin chi tiết về vị trí, diện tích, dân số Huyện Nhà Bè

Huyện Nhà Bè nằm ở phía Đông Nam của thành phố. Hồ Chí Minh, giáp ranh với các quận 7, Bình Chánh, Cần Giờ, Đồng Nai, Long An.Huyện Nhà Bè có 7 đơn vị hành chính, diện tích tự nhiên 100,43 km². Dân số năm 2019 của huyện Nhà Bè là 206.837 người.

Chi tiết 7 xã/thành phố thuộc huyện Nhà Bè: Thành phố Nhà Bè, 6 xã gồm: Phú Xuân (huyện lị), Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phước Kiển, Phước Lộc.

Bạn vừa xem bài viết Dân số, khu vực hành chính quận TP.HCM 2023 . Hi vọng bài viết sẽ cung cấp những thông tin hữu ích đến bạn đọc. Kính chúc quý khách sức khỏe và thành công!

Bài viết liên quan