Đất màu là gì? Có được chuyển đổi từ đất màu sang đất ở?

Đất màu là gì? Loại đất này thường được sử dụng để trồng các loại cây nông nghiệp ngắn ngày. Vậy có được chuyển Đất màu sang đất thổ cư hay không? Chúng tôi chia sẻ cùng bạn đọc câu hỏi trên trong bài viết này.

Đất màu là gì?

Theo luật đất đai 2003, đất không được phân loại là đất canh tác hay đất vườn chợ. Do đó, không có định nghĩa pháp lý của hai khái niệm này. Nhưng theo từ điển tiếng Việt, thổ nhưỡng, đất vườn có thể hiểu như sau:

Đất trồng trọt là đất nằm ở những vùng khô cằn chuyên trồng các loại cây như khoai, lạc, đậu thay cho lúa. Đất vườn là đất trồng cây, rau.

Như vậy, Đất màu là loại đất thuộc nhóm đất trồng trọt.

Đất màu là gì?

Có được chuyển đổi sang đất thổ cư không?

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

Bạn lưu ý căn cứ để cơ quan quản lý cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Mục 52 của Luật đất đai, bao gồm kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất được xác định trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất bạn đang gửi. Trình tự, thủ tục ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Cụ thể, bạn nộp 1 bộ hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai (UBND cấp huyện) theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT.

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, liền kề theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và bất động sản khác gắn liền; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

Sau khi nộp hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ; xác minh trên mặt đất nếu cần thiết; xác nhận vào mẫu đơn; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); cung cấp cho bạn giấy chứng nhận.

Thời gian giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày bạn gửi yêu cầu hợp lệ.

Về nghĩa vụ tài chính, tại Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC, việc tính toán số tiền cụ thể sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố do địa phương ban hành. Bạn nên đến chính quyền địa phương để hỏi cụ thể.

Bài viết liên quan